STT | Thời gian | Mã số | Tên đề tài | Chủ nhiệm |
Cấp nhà nước (Nafosted) |
||||
1 | 2019-2021 | 101.01-2019.325 | Thuật toán cho bài toán tối ưu tổ hợp và các vấn đề có liên quan | Nguyễn Trung Kiên |
2 | 2017-2019 | 101.01-2017.18 | Nghiên cứu các tính chất định tính của nghiệm bài toán cân bằng và các vấn đề liên quan | Lâm Quốc Anh |
3 | 2017-2019 | 101.01-2016.08 | Thuật toán hiệu quả cho bài toán vị trí ngược | Nguyễn Trung Kiên |
4 | 2015-2017 | 101.01-2014.44 | Tính ổn định và sự đặt chỉnh của bài toán cân bằng và các vấn đề liên quan | Lâm Quốc Anh |
Cấp Bộ |
||||
5 | 2004-2005 | 1.048.06 | Nghiên cứu điều kiện tối ưu và tính chất tập nghiệm. | Lâm Quốc Anh |
6 | 2006-2008 | 1.048.06 | Sự tồn tại nghiệm, ổn định nghiệm và thuật toán giải bất đẳng thức biến phân và bài toán tối ưu không trơn. | Lâm Quốc Anh |
Đề tài cấp Cơ sở (Trường) |
||||
7 | 2018 | T2018-80 | Nghiên cứu các thuật toán hữu hiệu cho các bài toán tối ưu tổ hợp | Nguyễn Trung Kiên |
8 | 2018 | T2018-78 | Xây dựng chương trình tạo đề thi Toán trắc nghiệm tự động | Nguyễn Thanh Hùng |
9 | 2017 | T2017-70 | Nghiên cứu điều kiện tối ưu của nghiệm lớp bài toán cân bằng | Phạm Thị Vui |
10 | 2017 | TCN2017-14 | Hướng dẫn học viên cao học và sinh viên sử dụng suy luận tương tự trong dạy học toán | Bùi Phương Uyên |
11 | 2016 | T2016-80 | Nghiên cứu bài toán ngược của bài toán xác định vị trí | Nguyễn Trung Kiên |
12 | 2016 | T2016-81 | Tính nửa liên tục và liên tục của nghiệm bài toán tối ưu sắp thứ tự theo nón từ điển và các dạng mở rộng | Phạm Thị Vui |
13 | 2016 | T2016-78 | Xây dựng các phương pháp rời rạc hóa theo thời gian Hermite – Birkhoff để bảo toàn tính ổn định mạnh dựa trên phương pháp Runge – Kutta cấp 5 | Nguyễn Thư Hương |
14 | 2016 | T2016-74 | Nghiên cứu phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh sử dụng Webquest (khám phá qua mạng) | Bùi Lê Diễm |
15 | 2015 | T2015-88 | Sử dụng các lí thuyết Didactic vào dạy học toán cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học | Dương Hữu Tòng |
16 | 2015 | T2015-92 | Tính ổn định và sự đặt chỉnh nghiệm của bài toán cân bằng | Phạm Thị Vui |
17 | 2016 | T2015-94 | Tính trơn của nghiệm suy rộng của bài toán biên ban đầu thứ hai đối với phương trình Schrödinger cấp hai trong hình trụ vô hạn với đáy chứa điểm nón | Phùng Kim Chức |