1. Giới thiệu Bộ môn Sư phạm Sinh học – Mục tiêu đào tạo – Cơ hội việc làm
Bộ môn Sư phạm Sinh học, trực thuộc Khoa Sư phạm, được quyết định thành năm 1996 với chuyên ngành đào tạo là Sư phạm Sinh học. Sau thời gian đào tạo 4 năm, sinh viên tốt nghiệp đạt danh hiệu Cử nhân khoa học.
Mục tiêu: Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Sinh học trình độ đại học đào tạo sinh viên trở thành giáo viên có năng lực chuyên môn, năng lực nghiệp vụ Sư phạm và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên hiện hành để giảng dạy môn Sinh học trong các trường phổ thông; có khả năng làm công tác tư vấn, nghiên cứu, quản lý ở các trường học, cơ sở đào tạo, các cơ sở quản lý giáo dục; có khả năng tự học và tiếp tục học ở bậc cao hơn.
Cơ hội việc làm: Giảng dạy môn Sinh học tại các trường trung học phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học; và Nghiên cứu trong lĩnh vực Sinh học và phương pháp dạy học môn Sinh học tại các Viện, Trung tâm, Cơ sở đào tạo và Tổ chức quốc tế khác.
2. Quản lý đào tạo
Hiện tai Bộ môn quản lý đào tạo 4 lớp Sư phạm Sinh học (tổng sỉ số 120 sinh viên).
3. Tình hình tốt nghiệp
Tình hình sinh viên tốt nghiệp trong giai đoạn 2016-2020 được thể hiện ở Bảng 1.
Bảng 1: Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp đúng hạn và tỉ lệ thôi học giai đoạn 2016-2020(*)
Khoá học |
Số lượng đầu vào |
Số lượng thực học |
Thôi học |
Tốt nghiệp đúng hạn |
||
Số lượng |
Tỉ lệ (%) |
Số lượng |
Tỉ lệ (%) |
|||
2012 – 2016 |
85 |
78 |
7 |
8,24 |
62 |
79,49 |
2013 – 2017 |
89 |
85 |
4 |
4,49 |
71 |
83,53 |
2014 – 2018 |
116 |
104 |
12 |
10,34 |
87 |
83,65 |
2015 – 2019 |
77 |
63 |
14 |
18,18 |
56 |
88,89 |
2016 – 2020 |
44 |
33 |
11 |
25,00 |
29 |
87,88 |
(*) Dựa vào bảng thống kê của Khoa Sư phạm
Các đề nghiên cứu khoa học của giảng viên và sinh viên Bộ môn làm chủ nhiệm và đã nghiệm thu thành công trong giai đoạn 2016-2020 được thể hiện ở Bảng 2. Số lượng các công bố khoa học và các giải thưởng liên quan đến nghiên cứu khoa học của giảng viên và sinh viên Bộ môn giai đoạn 2016-2020 cũng được thể hiện ở Bảng 2.
Bảng 2: Đề tài NCKH do GV và SV Bộ môn làm chủ nhiệm đã nghiệm thu cùng các giải thưởng khoa học của GV và SV giai đoạn 2016-2020
Đề tài các cấp |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Cấp NN/Nafosted |
|
|
|
1 |
|
Bộ |
|
1 |
|
1 |
|
Tỉnh |
|
|
|
|
|
Cơ sở |
5 |
1 |
2 |
4 |
4 |
Seminar |
|
|
|
|
8 |
GT |
|
|
|
2 |
3 |
Bài báo trong nước |
4 |
4 |
6 |
9 |
14 |
Bài báo nước ngoài |
5 |
10 |
8 |
4 |
13 |
Kỷ yếu nước ngoài |
4 |
2 |
4 |
|
|
Kỷ yếu trong nước |
1 |
3 |
1 |
1 |
|
Đề NCKH SV |
|
1 |
3 |
4 |
2 |
Giải thưởng SV |
|
1 |
3 |
3 |
|