2019
STT |
Báo cáo viên |
Tên BCKH |
1. | Bùi Lê Diễm | Sử dụng một số trang MOOC (Massive Open Online Course) như Khanacademy, edX, Coursera,... trong lớp học đảo ngược (flipped classroom). |
2. | Bùi Lê Diễm | Giới thiệu mô hình WebQuest 2.0 hỗ trợ dạy và học Toán có sử dụng OKMindmap, Scratch, GeoGebra,... |
2. | Phạm Thị Vui | Ứng dụng phương pháp vô hướng hóa phi tuyến trong bài toán tối ưu với cách tiếp cận tập. |
3. | Phùng Kim Chức | Khai thác một đẳng thức trong lĩnh vực toán cao cấp. |
4. | Nguyễn Hoàng Xinh | Sử dụng phần mềm Maple mô tả các nhóm con của nhóm các phép thế Sn. |
5. | Bùi Anh Tuấn | Khơi gọi đam mê nghiên cứu khoa học cho sinh viên Sư phạm Toán và quy trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học. |
6. | Lâm Minh Huy (SP Toán K42) | Con đường NCKH SV và giải thường Eureka. |
7. | Nguyễn Thanh Hùng | Soạn thảo đề thi trắc nghiệm Toán trên Latex. |
2018
STT |
Báo cáo viên |
Tên BCKH |
1. | Bùi Lê Diễm | Nghiên cứu đưa Scratch vào dạy học tích hợp theo phương pháp STEM. |
2. | Bùi Lê Diễm | Dạy và học Toán với hệ thống Geogebra.com. |
2. | Phùng Kim Chức | Phương trình parabolic cấp hai. |
3. | Nguyễn Trung Kiên | Bài toán ngược 1-median trên cây với hàm mục tiêu tổng hợp của chuẩn l_1 và l_\infty. |
4. | Trần Thủ Lễ (SP Toán K40) | Con đường đến với học bổng Lebesgue cho chương trình Thạc sĩ tại Pháp. |
5. | Lê Phương Thảo | Module hoàn toàn gần như nguyên tố. |
6. | Bùi Phương Uyên | Một số sai lầm của học sinh do sử dụng suy luận tương tự khi giải bài toán bất phương trình. |
7. | Nguyễn Thư Hương | Điều kiện ổn định của phương pháp dự báo-điều chỉnh HBO 4 đến 7 bước cho ODEs. |
2017
STT |
Báo cáo viên |
Tên BCKH |
1. | Nguyễn Thư Hương | Biểu diễn dạng chuẩn tắc của Shu-Osher dưới dạng vector đối với phương pháp Hermite-Birkhoff |
2. | Bùi Phương Uyên | Phương trình tham số của đường thẳng trong không gian: Sai lầm của học sinh liên quan đến suy luận tương tự |
3. | Nguyễn Trung Kiên | Thuật toán tự nhiên. |
2016
STT |
Báo cáo viên |
Tên BCKH |
1. | Nguyễn Trung Kiên | Bài toán cải thiện tổng khoảng cách có trọng số trên mạng lưới |
2. | Nguyễn Thanh Hùng | Giải Toán trực tuyến với Wolfram Alpha |
3. | Phạm Thị Vui | Về hội tụ Painlevé-Kuratowski |
4. | Bùi Lê Diễm | Tổ chức hoạt động dạy và học sử dụng Google Classroom |
2015
STT |
Báo cáo viên |
Tên BCKH |
1. | Nguyễn Trung Kiên | Phiên bản ngược của bài toán tối ưu tổ hợp. |
2. | Nguyễn Thanh Hùng | Bài toán SAT và ứng dụng |
3. | Bùi Phương Uyên | Sai lầm của học sinh khi giải bài toán tìm tọa độ trực tâm của tam giác trong không gian từ cách tiếp cận của suy luận tương tự |
4. | Phạm Thị Vui | Bài toán cân bằng vectơ theo nón từ điển. |
5. | Phùng Kim Chức | Tính trơn theo biến thời gian của nghiệm suy rộng của bài toán biên ban đầu thứ hai trong miền trụ vô hạn với đáy không trơn. |
6. | Bùi Lê Diễm | Nghiên cứu phương pháp dạy học đảo ngược (Flipped learning) nhắm đến mục tiêu phát triển năng lực người học |
2014
STT |
Báo cáo viên |
Tên BCKH |
1. | Bùi Lê Diễm | Sử dụng Google Drive để nâng cao hiệu quả làm việc nhóm qua mạng |
2. | Nguyễn Thanh Hùng | Cơ sở Groebner |
3. | Nguyễn Trung Kiên | Bài toán vị trí và phiên bản ngược |
4. | Nguyễn Thư Hương | Một số ưu điểm của phương pháp Hermite – Birkhoff 4-nấc bảo toàn tính chất ổn định mạnh trong việc giải phương trình Burger. |
5. | Nguyễn Thị Thảo Trúc | Khảo sát phương trình sóng phi tuyến liên kết với điều kiện biên hỗn hợp. |
6. | Trang Văn Dễ | Nhóm con tối đại trong vành chia. |