đang cập nhật
STT |
Lớp |
Sĩ số |
Cố vấn học tập |
Ban cán sự |
Ban chấp hành |
1 |
74 |
Phạm Thị Bích Thủy This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
Trần Minh Khởi (LT) Đào Vũ Ngọc Thảo (PHT) Nguyễn Gia Linh (PPT) Phạm Minh Thư (PĐS) |
Nguyễn Ngọc Phi (BT) Nguyễn HOài Hợp (PBT) Cao Lê Nhật Anh (UV) |
|
2 |
25 |
Nguyễn Thanh Tùng This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
Ký Thanh Chương (LT) Nguyễn Hoàng Hải Đăng (PHT) Nguyễn Lê Hoàng Phúc (PPT) Võ Thị Quỳnh Như (PĐS) |
Phạm Thị Thanh Hương (BT) Cao Thị Hồng Trinh (PBT) Phan Trí Thức (UV) |
|
3 |
10 |
Trần Thị Anh Thư This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
Trang Thị Như Ý (LT) Thạch Thị Thúy Hằng (PHT) Phan Quỳnh Thư (PPT) Trần Ngọc Anh (PĐS) |
Bùi Trần Thảo Nguyên (BT) Phan Quỳnh Thư (PBT) Võ Thị Thảo Lam (UV) |
|
4 |
11 |
Phùng Thị Hằng This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
Nguyễn Phúc Hậu (LT) Lâm Vĩ Nhã (PHT) Lê Kiều Linh (PPT) Nguyễn Nguyền Trân (PĐS) |
Nguyễn Ngọc Phương Thảo (BT) Thái Thị Ngọc Dung (PBT) Nguyễn Thanh Hiền (UV) |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngành: Sư phạm Sinh học (Biology Teacher Education) Mã ngành: 7140213
Thời gian đào tạo: 4 năm Danh hiệu: Cử nhân
Đơn vị quản lý: Bộ môn Sư phạm Sinh học, Khoa Sư phạm
1. Mục tiêu đào tạo của chương trình đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Sinh học trình độ đại học đào tạo sinh viên trở thành giáo viên có năng lực chuyên môn, năng lực nghiệp vụ sư phạm và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên hiện hành để giảng dạy môn Sinh học trong các trường phổ thông; có khả năng làm công tác tư vấn, nghiên cứu, quản lý ở các trường học, cơ sở đào tạo, các cơ sở quản lý giáo dục; có khả năng tự học và tiếp tục học ở bậc cao hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Sinh học trình độ đại học:
- a. Trang bị cho sinh viên trình độ lý luận chính trị, khoa học xã hội và pháp luật, kiến thức quốc phòng an ninh, kiến thức về giáo dục thể chất, năng lực ngôn ngữ và công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành.
- Rèn luyện sinh viên có tác phong sư phạm; có phẩm chất đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp; có khả năng thích ứng với môi trường đa văn hóa và bối cảnh toàn cầu hóa; phát triển năng lực học tập suốt đời; phát triển năng lực tư duy và năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Hình thành và phát triển năng lực nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên bao gồm năng lực dạy học, năng lực giáo dục, năng lực tổ chức quản lý và năng lực đánh giá.
- Hình thành và phát triển năng lực chuyên môn vững vàng cho sinh viên, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
- Đào tạo cho sinh viên có năng lực làm việc trong các ngành nghề phù hợp với chuyên môn như: làm việc trong phòng thí nghiệm, làm công tác tư vấn, quản lý ở các trường học, cơ sở đào tạo hay cơ sở quản lý giáo dục; có thể học lên bậc cao hơn các ngành liên quan đến giáo dục học và Sinh học.
2. Chuẩn đầu ra
2.1. Kiến thức
2.1.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương
- Trình bày được các kiến thức cơ bản về khoa học chính trị, khoa học xã hội và pháp luật; kiến thức về giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng và an ninh và các chủ trương, đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và nhà nước.
- Diễn giải được những nguyên tắc sử dụng tiếng Việt chuẩn mực và công nghệ thông tin trong giao tiếp và trong hoạt động chuyên môn.
- Đạt được trình độ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
2.1.2. Khối kiến thức cơ sở ngành
- Giải thích được các kiến thức về giáo dục học, tâm lý học và khoa học tự nhiên.
- Trình bày được các nguyên lý dạy học, các phương pháp và kỹ thuật giảng dạy ở trường phổ thông, các phương pháp kiểm tra-đánh giá, phương pháp nghiên cứu khoa học Sinh học và phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục theo hướng phát triển năng lực của học sinh.
- Xác định được vai trò, nhiệm vụ và tầm quan trọng của công tác chủ nhiệm lớp; vai trò của phụ huynh học sinh, của nhà trường, các đoàn thể chính trị, xã hội trong việc giáo dục học sinh.
2.1.3. Khối kiến thức chuyên ngành
- Trình bày được các kiến thức cơ bản về Sinh học trong dạy học.
- Giải thích được các kiến thức chuyên sâu về Sinh học trong dạy học và nghiên cứu Sinh học.
- Vận dụng được kiến thức liên môn trong giảng dạy bài tập và thí nghiệm Sinh học ở trường phổ thông; thiết kế được các kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo dục trải nghiệm.
- Giải thích được các hiện tượng, quá trình sống trong tự nhiên, ý nghĩa của các thành tựu về Sinh học đối với đời sống xã hội; đề xuất được các giải pháp bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe bản thân và cộng đồng.
- Vận dụng được các kiến thức cơ bản về sử dụng, bảo quản, bảo trì trang thiết bị và dụng cụ thí nghiệm; pha chế hóa chất an toàn trong thực hành thí nghiệm và nghiên cứu khoa học.
2.2. Kỹ năng
2.2.1. Kỹ năng cứng
- Phát triển kỹ năng chuyên môn (thực hành thí nghiệm, khám phá thế giới tự nhiên và nghiên cứu khoa học).
- Xây dựng kế hoạch giáo dục và dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; chủ động điều chỉnh kế hoạch giáo dục và dạy học phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương.
- Thực hiện được kế hoạch giáo dục và dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp giáo dục và dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Vận dụng các phương pháp kiểm tra, đánh giá phẩm chất và năng lực học sinh.
- Tư vấn và hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập và rèn luyện.
2.2.2. Kỹ năng mềm
- Sử dụng tiếng Việt thành thạo và chuẩn mực trong giao tiếp, học tập và nghiên cứu; đọc hiểu được các tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp; ứng dụng công nghệ trong hoạt động giáo dục và dạy học.
- Phát triển năng lực phân tích, tổng hợp, đánh giá; tư duy phản biện và sáng tạo; khả năng làm việc độc lập và hợp tác; khả năng học tập suốt đời.
- Xây dựng được mối quan hệ giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong giáo dục học sinh.
- Xây dựng được môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh và dân chủ.
2.3. Thái độ/Mức độ tự chủ và trách nhiệm cá nhân
- Tuân thủ kỷ luật, sống và làm việc theo pháp luật.
- Thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo; tôn trọng nội quy, quy chế làm việc của ngành giáo dục.
- Thể hiện tác phong và cách thức làm việc phù hợp với nghề nghiệp.
3. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp
- Có thể làm công tác giảng dạy tại các trường tiểu học, các trường trung học, các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, các trường cao đẳng và đại học.
- Có thể làm công tác nghiên cứu tại các trung tâm, viện nghiên cứu.
- Có thể làm công tác chuyên viên và quản lý ở các trường học, các phòng giáo dục, các cơ sở giáo dục và các cơ sở sản xuất, kinh doanh.
4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Có năng lực học tập suốt đời; có đủ kiến thức để học lên bậc thạc sĩ ngành lý luận và phương pháp dạy học, ngành giáo dục, quản lý giáo dục ở trong và ngoài nước và các ngành có liên quan đến chuyên ngành được đào tạo.
- Có thể thực hiện được các đề tài nghiên cứu khoa học cấp sơ sở hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học ở các cấp khác nhau trong lĩnh vực giảng dạy và giáo dục.
5. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc tế tham khảo
5.1 Cơ sở pháp lý
- Nghị quyết hội nghị Trung ương 8, khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo;
- Định hướng đổi mới sách giáo khoa Phổ thông- Đề án Đổi mới chương trình và sách giáo khoa giáo dục phổ thông sau năm 2015;
- Mục tiêu của giáo dục Việt Nam; Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam đến năm 2020.
5.2. Cơ sở tham khảo
- Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra của các chương trình đào tạo của Đại học Sydney (Úc), Viện Giáo dục Quốc tế (Singapore), và các Trường Sư phạm của Hàn Quốc;
- Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học và trung học phổ thông;
- Chuẩn đầu ra trình độ đại học khối ngành Sư phạm Đào tạo giáo viên Trung học phổ thông- Dự án Phát triển giáo viên Trung học Phổ thông- Trung cấp chuyên nghiệp (Bộ Giáo dục Đào tạo và ADB-2012);
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra của các Khoa/ Trường sư phạm trong nước.
6. Khung chương trình đào tạo
TT | Mã số học phần | Tên học phần | Số tín chỉ | Bắt buộc | Tự chọn | Số tiếtLT | SốtiếtTH | Học phần tiên quyết | HP song hành | HKthực hiện |
Khối kiến thức giáo dục đại cương | ||||||||||
1 | QP010 | Giáo dục quốc phòng và An ninh 1 (*) | 2 | 2 | 37 | 8 | Bố trí theo nhóm ngành | |||
2 | QP011 | Giáo dục quốc phòng và An ninh 2 (*) | 2 | 2 | 22 | 8 | Bố trí theo nhóm ngành | |||
3 | QP012 | Giáo dục quốc phòng và An ninh 3 (*) | 2 | 2 | 14 | 16 | Bố trí theo nhóm ngành | |||
4 | QP013 | Giáo dục quốc phòng và An ninh 4 (*) | 2 | 2 | 4 | 56 | Bố trí theo nhóm ngành | |||
5 | TC100 | Giáo dục thể chất 1+2+3 (*) | 1+1+1 | 3 | 90 | I,II,III | ||||
6 | XH023 | Anh văn căn bản 1 (*) | 4 | 10TC nhómAV hoặc nhómPV | 60 | I,II,III | ||||
7 | XH024 | Anh văn căn bản 2 (*) | 3 | 45 | XH023 | I,II,III | ||||
8 | XH025 | Anh văn căn bản 3 (*) | 3 | 45 | XH024 | I,II,III | ||||
9 | XH031 | Anh văn tăng cường 1 (*) | 4 | 60 | XH025 | I,II,III | ||||
10 | XH032 | Anh văn tăng cường 2 (*) | 3 | 45 | XH031 | I,II,III | ||||
11 | XH033 | Anh văn tăng cường 3 (*) | 3 | 45 | XH032 | I,II,III | ||||
12 | FL001 | Pháp văn căn bản 1 (*) | 4 | 60 | I,II,III | |||||
13 | FL002 | Pháp văn căn bản 2 (*) | 3 | 45 | FL001 | I,II,III | ||||
14 | FL003 | Pháp văn căn bản 3 (*) | 3 | 45 | FL002 | I,II,III | ||||
15 | FL007 | Pháp văn tăng cường 1 (*) | 4 | 60 | FL003 | I,II,III | ||||
16 | FL008 | Pháp văn tăng cường 2 (*) | 3 | 45 | FL007 | I,II,III | ||||
17 | FL009 | Pháp văn tăng cường 3 (*) | 3 | 45 | FL008 | I,II,III | ||||
18 | TN033 | Tin học căn bản (*) | 1 | 1 | 15 | I,II,III | ||||
19 | TN034 | TT. Tin học căn bản (*) | 2 | 2 | 60 | TN033 | I,II,III | |||
20 | ML014 | Triết học Mác - Lênin | 3 | 3 | 45 | I,II,III | ||||
21 | ML016 | Kinh tế chính trị Mác - Lênin | 2 | 2 | 30 | ML014 | I,II,III | |||
22 | ML018 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | 2 | 30 | ML016 | I,II,III | |||
23 | ML019 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 | 2 | 30 | ML018 | I,II,III | |||
24 | ML021 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | 2 | 30 | ML019 | I,II,III | |||
25 | KL001 | Pháp luật đại cương | 2 | 2 | 30 | I,II,III | ||||
26 | ML007 | Logic học đại cương | 2 | 2 | 30 | I,II,III | ||||
27 | XH028 | Xã hội học đại cương | 2 | 30 | I,II,III | |||||
28 | XH011 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | 2 | 30 | I,II,III | |||||
29 | XH012 | Tiếng Việt thực hành | 2 | 30 | I,II,III | |||||
30 | XH014 | Văn bản và lưu trữ học đại cương | 2 | 30 | I,II,III | |||||
31 | KN001 | Kỹ năng mềm | 2 | 20 | 20 | I,II,III | ||||
32 | KN002 | Đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp | 2 | 20 | 20 | I,II,III | ||||
33 | SP009 | Tâm lý học đại cương | 2 | 2 | 30 | I,II,III | ||||
34 | SG011 | Quản lý Hành chính nhà nước và QL ngành GD&ĐT | 2 | 2 | 30 | I,II,III | ||||
Cộng: 43 TC (Bắt buộc: 28 TC; Tự chọn: 15 TC) | ||||||||||
Khối kiến thức cơ sở ngành | ||||||||||
35 | SP010 | Tâm lý học sư phạm | 2 | 2 | 20 | 20 | SP009 | I,II | ||
36 | SP079 | Giáo dục học | 3 | 3 | 45 | SP010 | I,II | |||
37 | SG131 | Hoạt động giáo dục trong nhà trường phổ thông | 2 | 2 | 15 | 30 | SP079 | I,II | ||
38 | SG114 | Giáo dục so sánh và giáo dục bền vững | 2 | 2 | 30 | SP079 | I,II | |||
39 | SG394 | Giáo dục hòa nhập | 2 | 30 | I,II | |||||
40 | SG262 | Kỹ thuật vẽ trong Sinh học | 2 | 2 | 15 | 30 | I,II | |||
41 | TN149 | Mô động vật | 2 | 30 | I,II | |||||
42 | TN339 | Độc chất học môi trường | 2 | 30 | I,II | |||||
43 | SG439 | Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục | 2 | 2 | 15 | 30 | I,II | |||
44 | SG419 | Lý luận dạy học Toán và Khoa học tự nhiên | 2 | 2 | 30 | SP079 | I,II | |||
45 | SG193 | Phương pháp dạy học Sinh học | 2 | 2 | 15 | 30 | SG419 | I,II | ||
46 | SG431 | Phát triển chương trình giáo dục Toán và Khoa học tự nhiên | 2 | 2 | 30 | SG193 | I,II | |||
47 | SG422 | Đánh giá kết quả học tập Toán và Khoa học tự nhiên | 2 | 2 | 15 | 30 | SG193 | I,II | ||
48 | SG184 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Sinh học | 2 | 2 | 15 | 30 | TN034 | I,II | ||
49 | SG188 | Tập giảng Sinh học | 2 | 2 | 60 | SG431 | I,II | |||
50 | SP597 | Kiến tập sư phạm | 2 | 2 | 60 | I,II | ||||
51 | SP598 | Thực tập sư phạm | 3 | 3 | 90 | SP597 | II | |||
52 | TN021 | Hóa vô cơ và hữu cơ đại cương | 2 | 2 | 30 | I,II | ||||
53 | TN022 | TT. Hóa vô cơ và hữu cơ đại cương | 1 | 1 | 30 | I,II | ||||
54 | SG189 | Vật lý cho Sinh học | 2 | 2 | 30 | I,II | ||||
55 | TN128 | Thống kê Sinh học | 2 | 2 | 30 | I,II | ||||
Cộng: 37 TC (Bắt buộc: 33 TC; Tự chọn: 4 TC) | ||||||||||
Khối kiến thức chuyên ngành | ||||||||||
56 | SG449 | Sinh học phân tử và tế bào | 2 | 2 | 30 | I,II | ||||
57 | SG434 | TT. Sinh học phân tử và tế bào | 1 | 1 | 30 | I,II | ||||
58 | SG448 | Sinh học cơ thể | 2 | 2 | 30 | SG449 | I,II | |||
59 | SP176 | Động vật không xương sống | 2 | 2 | 30 | SG448 | I,II | |||
60 | SP177 | TT. động vật không xương sống | 1 | 1 | 30 | SP176 | I,II | |||
61 | SP178 | Hình thái giải phẫu thực vật | 2 | 2 | 30 | SG448 | I,II | |||
62 | SP179 | TT. Hình thái giải phẫu thực vật | 1 | 1 | 30 | SP178 | I,II | |||
63 | SP180 | Động vật có xương sống | 2 | 2 | 30 | SP176 | I,II | |||
64 | SP181 | TT. Động vật có xương sống | 1 | 1 | 30 | SP180 | I,II | |||
65 | SP184 | Anh văn chuyên ngành Sinh học | 2 | 2 | 30 | XH025 | I,II | |||
66 | SG428 | Pháp văn chuyên ngành Sư phạm Sinh học | 2 | 30 | XH006 | I,II | ||||
67 | SP168 | Phân loại thực vật A | 2 | 2 | 30 | SP178 | I,II | |||
68 | SP190 | TT. Phân loại thực vật A | 1 | 1 | 30 | SP168 | I,II | |||
69 | TN144 | Vi sinh vật học | 3 | 3 | 45 | SG449 | I,II | |||
70 | TN145 | TT. Vi sinh vật học | 1 | 1 | 30 | TN144 | I,II | |||
71 | NN123 | Sinh hóa B | 2 | 2 | 30 | SG449 | I,II | |||
72 | NN124 | TT. Sinh hóa | 1 | 1 | 30 | NN123 | I,II | |||
73 | SP576 | Sinh lý thực vật - SP. Sinh học | 2 | 2 | 30 | SP178 | I,II | |||
74 | SP577 | TT. Sinh lý thực vật - SP. Sinh học | 1 | 1 | 30 | SP576 | I,II | |||
75 | SP167 | Sinh thái học | 2 | 2 | 30 | I,II | ||||
76 | SP415 | Giải phẫu người và động vật | 2 | 2 | 30 | SG448 | I,II | |||
77 | SP416 | TT. Giải phẫu người và động vật | 1 | 1 | 30 | SP415 | I,II | |||
78 | SP417 | Sinh lý người và động vật | 3 | 3 | 45 | SP415 | I,II | |||
79 | SP418 | TT. Sinh lý người và động vật | 1 | 1 | 30 | SP417 | I,II | |||
80 | SP419 | Di truyền và chọn giống | 3 | 3 | 45 | SG448 | I,II | |||
81 | SP420 | TT. Di truyền và chọn giống | 1 | 1 | 30 | SP419 | I,II | |||
82 | SP550 | Công nghệ Gen và tế bào | 2 | 2 | 30 | SG449 | I,II | |||
83 | SP421 | Thí nghiệm Sinh học phổ thông | 1 | 1 | 30 | I,II | ||||
84 | SP528 | Tiến hóa | 2 | 2 | 30 | SG002 | I,II | |||
85 | SP429 | Câu hỏi và bài tập Sinh phổ thông | 2 | 2 | 30 | SP419 | I,II | |||
86 | SG460 | Thực tập giáo trình Sinh học | 2 | 2 | 60 | SP168, SP180 | II | |||
87 | SG405 | Luận văn tốt nghiệp - SP. Sinh học | 10 | 10 | 300 | ≥ 105 TC | I,II | |||
88 | SG355 | Tiểu luận tốt nghiệp - SP. Sinh học | 4 | 120 | ≥ 105 TC | I,II | ||||
89 | SG191 | Niên luận Sinh học | 2 | 60 | I,II | |||||
90 | SP428 | Đấu tranh sinh học và ứng dụng | 2 | 30 | I,II | |||||
91 | SP431 | Tập tính động vật | 2 | 30 | SP417 | I,II | ||||
92 | SG450 | Sinh học và phát triển bền vững | 2 | 30 | I,II | |||||
93 | SG263 | Kỹ thuật phòng thí nghiệm - Sinh học | 2 | 15 | 30 | I,II | ||||
94 | TN151 | Sinh học phát triển | 2 | 30 | I,II | |||||
95 | SG456 | Giáo dục trải nghiệm | 2 | 15 | 30 | I,II | ||||
Cộng: 61 TC (Bắt buộc: 49 TC; Tự chọn: 12 TC) | ||||||||||
Tổng cộng: 141 TC (Bắt buộc: 110 TC; Tự chọn: 31 TC) |
HỌC BỔNG ĐẠI HỌC
TÊN | TRƯỜNG | NGÀNH HỌC | THÔNG TIN |
HỌC BỔNG DIGS |
Chung Yuan Christian University (CYCU), ĐÀI LOAN |
Ngành: - Kỹ thuật vi sinh - Công nghệ SH |
http://www.ctu.edu.vn/departments/inter-coo/Nam2008/TBCTHocbongCYCU.html
|
HỌC BỔNG SAU ĐẠI HỌC
TÊN | TRƯỜNG | NGÀNH HỌC | THÔNG TIN |
HỌC BỔNG DIGS |
Chung Yuan Christian University (CYCU), ĐÀI LOAN |
- Kỹ thuật vi sinh - Công nghệ SH |
http://www.ctu.edu.vn/departments/inter-coo/Nam2008/TBCTHocbongCYCU.html
|
DAAD |
Các viện nghiên cứu và trường ĐH (xem thông tin) |
Đa ngành |
http://www.daadvn.org/vn/hb/ccthn/hbcnphattrien.html
|
Netherlands Fellowship Programmes (NFP)
|
Các viện nghiên cứu và trường ĐH Hà Lan (xem thông tin) |
|
|
Hội cựu sinh viên của Bộ môn Sư phạm được chính thức thành lập vào ngày 16/7/2014.
Định kỳ, 2 năm Cựu sinh viên của Bộ môn Sư phạm Sinh học sẽ gặp mặt tại Phòng Phương pháp giảng dạy, Bộ môn Sư phạm Sinh học để trao đổi về công việc và những vấn đề khác trong cuộc sống. Đây cũng là cơ Hội để thầy và trò Bộ môn ôn lại nhiều kỷ niệm của một thời học trò.
Một số cựu sinh viên đang giữ chức vụ quản lý tại các Sở GD&ĐT và Trường THPT ở vùng ĐBSCL
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Khóa học |
1 |
Lại Thành Nhân |
Hiệu trưởng |
Trường THPT Phạm Thanh Trung, tỉnh Tiền Giang |
19 |
2 |
Nguyễn Quốc Thái |
Hiệu trưởng |
Trường THPT Gành Hào, tỉnh Bạc Liêu |
22 |
3 |
Nguyễn Thị Kim Xuân |
Phó Trưởng Khoa |
Trường Đại học Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu |
22 |
4 |
Đoàn Thanh Ngọt |
P. Hiệu trưởng |
Trường THPT Nguyễn Trung Trực, tỉnh Bạc Liêu |
22 |
5 |
Trần Ngọc Thiền |
P. Hiệu trưởng |
Trường THPT Nguyễn Việt Hồng, Tp. Cần Thơ |
22 |
6 |
Lê Duy Ngọc |
Hiệu trưởng |
Trường THPT Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang |
24 |
7 |
Nguyễn Văn Út |
P. Hiệu trưởng |
Trường THPT Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang |
24 |
8 |
Phan Hoài Nhân |
P. Hiệu trưởng |
Trường THPT Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long |
24 |
9 |
Thái Thanh Nhàn |
P. Hiệu trưởng |
Trường THPT Thanh Bình, tỉnh Vĩnh Long |
24 |
10 |
Trần Văn Tạo |
P. Hiệu trưởng |
Trường THPT Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau |
24 |
11 |
Lưu Văn Phước |
P. Hiệu trưởng |
Trường THPT Ba Chúc, tỉnh An Giang |
24 |
12 |
Huỳnh Văn Dũng |
P. Hiệu trưởng |
Trường THPT Vọng Thê, tỉnh An Giang |
24 |
13 |
Võ Văn Bé Hai |
Phó Giám đốc |
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre |
26 |
14 |
Huỳnh Quốc Anh |
P. Hiệu trưởng |
Trường THPT Định Thành, tỉnh Bạc Liêu |
26 |
15 |
Nhan Thanh Thuý |
P. Hiệu trưởng |
Trường THPT Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long |
26 |
16 |
Huỳnh Văn Miền |
P. Hiệu trưởng |
Trường THPT Đoàn Văn Tố, tỉnh Sóc Trăng |
27 |
17 |
Phạm Sỹ Phúc |
P. Hiệu trưởng |
Trường THPT Thạnh An, Tp. Cần Thơ |
27 |
18 |
Đoàn Công Be |
P. Hiệu trưởng |
Trường THPT Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang |
27 |
1. Giới thiệu
Bộ môn Sư phạm Sinh học có đầy đủ các phòng thí nghiệm (PTN), phòng thực hành (PTH) với các thiết bị khá hiện đại và thường xuyên được cập nhật, nâng cấp, bổ sung từ các chương trình, dự án (chương trình MHO-4, Dự án phát triển Giáo dục phổ thông,…) và sự hỗ trợ của trường nhằm đáp ứng tốt nhất yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học (NCKH) của giảng viên và sinh viên.
Bộ môn hiện có 03 PTN, 01 PTH và 01 văn phòng Bộ môn. Mỗi PTN, PTH đều có diện tích 72,5 m2, được trang bị đầy đủ các thiết bị, máy móc hiện đại phục vụ cho việc đào tạo ngành Sư phạm Sinh học và hỗ trợ đào tạo các ngành thuộc Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng (ngành Công nghệ giống cây trồng, Sinh học ứng dụng, Trồng trọt, Công nghệ Rau, hoa, quả và cảnh quan), Khoa Khoa học Tự nhiên (Cử nhân Sinh học), Khoa Môi trường và Tài nguyên Sinh vật (ngành Lâm sinh), Viện Nghiên cứu và phát triển Công nghệ Sinh học (ngành Công nghệ Sinh học). Ngoài ra, còn hỗ trợ đào tạo một số chuyên ngành Sau đại học (Cao học Sinh thái học, Công nghệ Sinh học…).
2. Các phòng thí nghiệm, phòng thực hành và văn phòng Bộ môn
2.1. PTN Thực vật
Phòng thí nghiệm Thực vật được thành lập theo Quyết định số 1451/QĐ-ĐHCT 06/08/2007 nhằm mục đích phục vụ cho việc giảng dạy thực hành các học phần về Phân loại học thực vật, Thực vật học, Thực vật dược, Hình thái và giải phẫu thực vật, Sinh học đại cương về thực vật… và những nghiên cứu về lĩnh vực Thực vật học, Đa dạng Sinh học, Dược liệu học của cán bộ và sinh viên.
Hiện tại, PTN Thực vật đảm nhận giảng dạy 07 học phần thực hành của sinh viên ở bậc đại học thuộc các chuyên ngành Sư phạm Sinh học, Công nghệ Sinh học, Công nghệ Rau, hoa, quả và cảnh quan, Công nghệ giống cây trồng, Lâm sinh, Sinh học ứng dụng và cho sinh viên thuộc khối Nông nghiệp ở các đơn vị liên kết đào tạo với Trường Đại học Cần Thơ. Ngoài ra còn giảng dạy một số bài thí nghiệm thực hành trong chương trình Trung học phổ thông học cho học sinh Trường PTTH Thực hành Sư phạm.
Phòng thí nghiệm Thực vật hiện lưu giữ trên 5.000 mẫu thực vật (bao gồm cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của các ngành thực vật từ thực vật bậc thấp đến thực vật bậc cao). Đây là nơi thực hiện các luận văn tốt nghiệp đại học, cao học, các hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên, đồng thời là nơi triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường, cấp Tỉnh, cấp Bộ của cán bộ.
Các trang thiết bị chính của PTN Thực vật:
TT |
Tên tài sản và cấu hình kĩ thuật cơ bản |
Số lượng |
1 |
Kính hiển vi (KHV) Olympus (CH10) |
30 |
2 |
KHV Olympus (CX41) có gắn camera kỹ thuật số |
1 |
3 |
KHV Olympus (1 thị kính) |
4 |
4 |
KHV Wild (1 thị kính) |
18 |
5 |
KHV Wild (2 thị kính) |
15 |
6 |
Kính lúp (KL) Achiever |
15 |
7 |
KL Wild M5 |
12 |
8 |
KL Olympus xách tay |
5 |
9 |
KL đen |
2 |
10 |
KL đen khác loại |
1 |
11 |
Tủ lạnh Sanyo |
1 |
12 |
Tivi Sony 21 inch |
1 |
13 |
Camera digital Olympus C-5050 |
1 |
14 |
Overhead + Màn chiếu |
1 |
15 |
Máy chiếu vật thể (Plus DP-60M) |
1 |
16 |
Máy vi tính (CPU+Monitor+Loa) |
1 |
17 |
Cân điện tử AND (EK-200i) |
1 |
18 |
Máy lắc Balan |
1 |
19 |
Microtome (đen) |
1 |
20 |
Microtome (820 – xanh) |
1 |
21 |
Cân kỹ thuật |
1 |
22 |
Cân điện tử AND |
1 |
23 |
Máy tính |
2 |
24 |
Tủ sấy Ecocell 55 |
1 |
25 |
Máy li tâm Universal |
1 |
26 |
Kính hiển vi có camera |
1 |
27 |
Kính hiển vi Nikon có ống kính vẽ |
1 |
28 |
Kính lúp Motic có camera |
2 |
29 |
Tủ bảo quản kính hiển vi Medilab |
2 |
30 |
Máy đo cây Trimble |
1 |
2.2. PTN Động vật
Phòng thí nghiệm Động vật được thành lập theo Quyết định số 1451/QĐ – ĐHCT 06/08/ 2007 nhằm phục vụ giảng dạy thực hành cho các học phần thuộc chuyên ngành động vật như: Động vật không xương sống, Động vật có xương sống và Động vật học cho sinh viên ngành Sư phạm Sinh học; đảm nhận giảng dạy một số bài thực hành Sinh học đai cương cho chuyên ngành Sư phạm Sinh học; Sinh học đại cương A1 và Sinh học đại cương A2 cho sinh viên thuộc khối Nông nghiệp ở các đơn vị liên kết đào tạo với trường đại học Cần Thơ. Thêm vào đó, PTN còn đảm nhận giảng dạy thực hành một số bài trong môn Sinh học 10 cho học sinh trường THPT Thực hành Sư phạm.
PTN Động vật hiện đang lưu giữ khoảng 2.000 mẫu động vật được thu thập từ năm 1978 đến nay, các mẫu này rất có giá trị, phục vụ cho công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học hiện nay và lâu dài về sau. PTN Động vật còn là nơi để sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh thực hiện các luận văn tốt nghiệp, các luận án hay các hoạt động nghiên cứu khoa học. Đây còn là nơi để các giảng viên thuộc chuyên ngành động vật triển khai và thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học các cấp: từ cấp trường, cấp bộ, đến cấp tỉnh.
Các trang thiết bị chính của PTN Động vật:
TT |
Tên tài sản và cấu hình kĩ thuật cơ bản |
Số lượng |
1 |
Kính Wild 01 thị kính |
19 |
2 |
Kính Wild 02 thị kính |
15 |
3 |
Kính Wild Leitz |
1 |
4 |
Kính Observe (LWS) |
25 |
5 |
Bộ Kính Olympus CX41 & camera |
1 |
6 |
Kính lúp Wild 2 thị kính |
20 |
7 |
Tivi Sony - 21 inches |
1 |
8 |
Máy chiếu Overhead ELMQ |
1 |
9 |
Màn chiếu Slide |
1 |
10 |
Tủ lạnh National 130L |
1 |
11 |
Ốn áp Sutudo 2KVA |
1 |
12 |
Máy đo pH cầm tay – 210A |
1 |
13 |
Máy tính EMS |
1 |
14 |
Máy in Laser Jet 1100 |
1 |
15 |
Tủ bảo quản kính hiển vi Medilab |
1 |
16 |
Tủ sấy Azbil |
1 |
17 |
Máy in Laser Jet 1102 |
1 |
18 |
Tủ lạnh Hitachi 335L |
1 |
19 |
Kính hiển vi Motic 2 thị kính |
3 |
20 |
Kính hiển vi Proway 2 thị kính |
5 |
21 |
KHV Motic chụp ảnh 1 thị kính |
3 |
22 |
Kính hiển vi soi nổi Motic có chụp ảnh 2 thị kính |
4 |
23 |
Máy vi tính |
2 |
24 |
Cân kỹ thuật (d=0.1) HL-200i |
2 |
25 |
Cân điện tử (d=0.1) EK- 600i |
2 |
26 |
Cân điện tử (d=0.01) MXX-212 |
2 |
27 |
Máy khuấy từ HI 180F-2 |
2 |
28 |
Bộ chuyển hình ảnh qua máy tính Optika |
1 |
29 |
Máy chiếu vật thể Samsung |
1 |
30 |
Bộ Kính hiển vi soi nổi có gắn ống kính vẽ |
1 |
31 |
Máy lạnh Daikin 1,5HP |
2 |
Một số hình ảnh và hoạt động của PTN Động vật
Bộ mẫu ép khô các lời bướm
Bộ mẫu ngâm các loài động vật
Bộ mẫu tiêu bản hiển vi cố định
2.3. PTN Sinh lý động vật
Phòng thí nghiệm Sinh lý Động vật được thành lập theo Quyết định số 1451/QĐ-ĐHCT ngày 06/08/2007 nhằm mục đích phục vụ cho việc giảng dạy thực hành các học phần về Sinh lý động vật, Giải phẫu người và động vật… và những nghiên cứu về lĩnh vực Sinh lý học, Vi sinh vật học, Thủy sản,… của cán bộ và sinh viên.
Hiện tại, PTN Sinh lý Động vật đảm nhận giảng dạy các học phần thực hành, bao gồm: Thực tập Sinh lý Động vật, Thực tập Giải phẫu Động vật (Khoa Sư phạm), Thực tập Sinh lý Người và Động vật (Khoa Khoa học Tự nhiên), Thực tập Giải phẫu Động vật (TC– Bộ môn Giáo dục thể chất, Thực tập Sinh học Đại cương A1, A2 (Khoa Sư phạm và các Đơn vị Liên kết Đào tạo với Đại học Cần Thơ), Thực tập Sinh học - chương trình Sinh học phổ thông – Trường Trung học Phổ thông Thực hành Sư phạm.
Ngoài ra, PTN Sinh lý Động vật còn phục vụ công tác nghiên cứu bao gồm: Nghiên cứu khoa học trong sinh viên, luận văn tốt nghiệp cho sinh viên ngành Sư phạm Sinh học; Nghiên cứu khoa học của cán bộ; Hướng dẫn đề tài luận văn cao học ngành Vi sinh và Nuôi trồng Thủy sản; Hỗ trợ thiết bị cho đề tài luận án nghiên cứu sinh và cao học của các đơn vị ngoài khoa sư phạm (Viện NC&PT CNSH và Khoa Thủy sản) và cho cán bộ Bộ môn.
Các trang thiết bị chính của PTN Sinh lý Động vật:
TT |
Tên tài sản và cấu hình kĩ thuật cơ bản |
Số lượng |
1 |
Kính hiển vi Olympus (CH10) |
25 |
2 |
Kính hiển vi |
1 |
3 |
Mô hình mắt |
3 |
4 |
Mô hình tai phóng to 2 lần |
2 |
5 |
Tủ bảo quản kính hiển vi |
2 |
6 |
Máy cắt mẫu |
1 |
7 |
Mô hình hệ tiêu hóa |
2 |
8 |
Mô hình xương sọ |
1 |
9 |
Mô hình mắt |
3 |
10 |
Mô hình thận |
2 |
11 |
Mô hình cột sống A58/8 |
1 |
12 |
Mô hình tủy sống W42505 |
1 |
13 |
Mô hình hệ sinh dục nam VG 35 |
1 |
14 |
Mô hình hệ sinh dục nữ VG 366 |
1 |
15 |
Mô hình não và mạch máu C20 |
1 |
16 |
Mô hình phổi VC243 |
1 |
17 |
Mô hình cấu tạo da J14 |
1 |
18 |
Tủ sấy |
1 |
19 |
KHV Olympus (CX41) có gắn camera KTS |
1 |
20 |
Máy tính (bộ) |
2 |
21 |
Máy khuấy từ |
2 |
22 |
Máy động ký + bộ kích |
6 |
23 |
Máy ly tâm |
1 |
24 |
Bộ xương người |
3 |
25 |
Mô hình cơ |
2 |
26 |
Kính hiển vi có gắn camera |
1 |
27 |
Bộ dụng cụ thí nghiệm sinh học |
1 |
28 |
Tủ lạnh Sanyo |
1 |
29 |
Tủ cấy vô trùng |
1 |
30 |
Nồi hấp khử trùng |
1 |
31 |
Tủ ủ |
1 |
Một số hình ảnh và hoạt động của PTN Sinh lý Động vật
Giảng dạy thực tập bằng phương pháp lấy sinh viên làm trung tâm
Sinh viên Sinh – Sinh KTNN thực tập các môn Sinh học đại cương, giải phẫu và sinh lý
Một số thiết bị đặc trưng của PTN Sinh lý động vật.
2.4. PTH Phương pháp giảng dạy Sinh học
Phòng thực hành Phương pháp giảng dạy Sinh học được thành lập theo Quyết định số 1451/QĐ-ĐHCT 06/08/2007 nhằm mục đích phục vụ cho việc giảng dạy các học phần: Tập giảng môn Sinh học, Tập giảng môn Sinh học và Công nghệ, Thí nghiệm Sinh phổ thông và giảng dạy một số bài thí nghiệm thực hành trong chương trình Trung học phổ thông học cho học sinh Trường PTTH Thực hành sư phạm.
Phòng thực hành Phương pháp giảng dạy Sinh học là nơi thực hiện các luận văn tốt nghiệp đại học, cao học, các hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên, đồng thời là nơi triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường, cấp Bộ của cán bộ.
Các trang thiết bị chính của phòng thực hành:
TT |
Tên tài sản và cấu hình kĩ thuật cơ bản |
Số lượng |
1 |
KHV 1 thị kính (Observer IV) |
25 |
2 |
KHV (SXZ PW 136-TQ) |
5 |
3 |
KHV (48923-25) |
2 |
4 |
KHV Nikon 1 thị kính |
14 |
5 |
Tủ lạnh Sanyo180 lít |
1 |
6 |
Đầu VCD Darling 999 |
1 |
7 |
Tivi Sony |
1 |
8 |
Bộ KHV (CX31) + camera KTS |
1 |
9 |
Máy sấy cầm tay Panasonic |
2 |
10 |
Projector LX –XA20 |
1 |
11 |
KHV các loại đời cũ |
21 |
12 |
Bộ máy tính (HP) |
2 |
13 |
Cân kỹ thuật HL-2000i |
2 |
14 |
Cân điện tử EK-600i |
2 |
Ngoài ra, Sinh viên Sư phạm học còn được học thực tập từ các phòng thí nghiệm của Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng như: PTN Sinh lý Thực vật, PTN Di truyền….
2.5. Văn phòng Bộ môn Sư phạm Sinh học
Văn phòng Bộ môn có diện tích gần 50 m2, có đủ bàn, ghế và các trang thiết bị cho giáo viên làm việc, hội họp như: máy vi tính kết nối internet/wifi, máy in, máy scan, các tủ đựng hồ sơ…
3. Các sản phẩm có thể chuyển giao cho các trường THCS, THPT, Cao đẳng và các trường Đại học
(1) Bộ mẫu Thực vật, Nấm
- Bộ mẫu ép khô và bộ mẫu ngâm các loài Rong biển thuộc ngành Tảo Đỏ (Rhodophyta), Tảo Nâu (Phaeophyta), Tảo Lục (Chlorophyta).
- Bộ mẫu ngâm các loài Tảo nước ngọt thuộc các ngành Vi khuẩn lam (Cyanobacteria), Tảo Mắt (Euglenophyta), Tảo Silic (Bacillariophyta), Tảo Lục (Chlorophyta)…
- Bộ mẫu ép khô các loài Thực vật bậc cao ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đà Lạt (Rêu, Dương xỉ, Thạch tùng, Cỏ tháp bút, Hột trần, Hột kín).
- Tiêu bản hiển vi: Mô thực vật, Cơ quan thực vật (lát cắt)
Bộ mẫu ép khô các loài Rong biển
Bộ mẫu ngâm các loài Rong biển
Bộ sưu tập mẫu khô thực vật bậc cao
Bộ sưu tập ảnh các loài thực vật bậc cao
Bộ sưu tập mẫu Nấm lớn và vi nấm
(2) Bộ mẫu Động vật
- Các mẫu xương (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú);
- Các mẫu nhồi bông (Bò sát, Chim, Thú)
- Các mẫu ngâm (Động vật không xương, Động vật có xương sống)
- Tiêu bản hiển vi (tế bào, mô, cơ quan,…)
(3) Bộ tiêu bản hiển vi quá trình phân bào và nhiễm sắc thể.
- Bộ tiêu bản nguyên phân (Rễ hành, rễ hẹ,…)
- Bộ tiêu bản giảm phân (Hoa hẹ, tinh hoàn châu chấu,…)
- Tiêu bản các thể đột biến (dưa hấu tam bội, bộ nhiễm sắc thể đột biến lệch bội người..)
(4) Bộ tiêu bản mô động vật
- Biểu mô (Biểu mô ruột cóc nhà, thành ống tiêu hóa gà, thỏ,…)
- Mô liên kết (mô máu nhiều loài động vật, mô sụn,…)
- Mô thần kinh (tủy sống thỏ, não thỏ, chuột,…)
- Mô tuyến (buồng trứng, tinh hoàn, ống sinh tinh, tuyến thượng thận, tuyến tụy,… của nhiều loài)
- Mô cơ (cơ trơn, cơ tim, cơ vân,…).
Một số loại mô tiêu biểu của PTN Sinh lý động vật
Tiêu bản hiển vi
- 8 giảng viên có trình độ chuyên môn, có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Bộ môn có 4 giảng viên có trình độ Tiến sĩ (2 PGS, 2 Giảng viên chính), 3 Thạc sĩ - Giảng viên chính, 2 Giảng viên có trình độ Thạc sĩ.
- 2 kỹ sư phòng thí nghiệm (thực hành): Lâm Hải Đăng (ThS) và Nguyễn thị Hữu Duyên (ĐH)
- 1 nhân viên
BAN CHỦ NHIỆM BỘ MÔN (Nhiệm kỳ 2021-2025)
Trưởng Bộ môn PGS. TS. Đặng Minh Quân |
P. Trưởng Bộ môn PGS. TS. Đinh Minh Quang |
CHI ỦY CHI BỘ SINH HỌC (Nhiệm kỳ: 2020-2022)
Bí thư PGS. TS. Đặng Minh Quân |
TỔ CÔNG ĐOÀN
Tổ trưởng Cô Trần Thị Anh Thư |
Ủy viên Cô Phạm Thị Bích Thủy |
Thư ký bộ môn: Trần Thị Anh Thư
DANH SÁCH CÁN BỘ
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐỘNG VẬT
STT |
HỌ VÀ TÊN |
CHỨC VỤ |
|
ĐIỆN THOẠI |
1 |
Giảng viên |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
0918998775 |
|
3 |
Trưởng PTN |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
0909756705 |
|
4 |
ThS. Lâm Hải Đăng |
Kỹ sư PTN |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
0913731335 |
PHÒNG THÍ NGHIỆM THỰC VẬT
STT |
HỌ VÀ TÊN |
CHỨC VỤ |
|
ĐIỆN THOẠI |
6 |
Tổ trưởng, Trường PTN |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
0916749749 |
|
7 |
Giảng viên |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
0918807623 |
|
8 |
Giảng viên |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
0909363870 |
PHÒNG THÍ NGHIỆM SINH LÝ ĐỘNG VẬT
STT |
HỌ VÀ TÊN |
CHỨC VỤ |
|
ĐIỆN THOẠI |
9 |
Trưởng PTN |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
0939389209 |
|
10 |
Giảng viên |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
0982188887 |
STT |
HỌ VÀ TÊN |
CHỨC VỤ |
|
ĐIỆN THOẠI |
11 |
Giảng viên chính, Trưởng PTH |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
0918014848 |
|
12 |
CN. Nguyễn Thị Hữu Duyên |
Kỹ sư PTN |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
0986745203 |
VĂN PHÒNG
STT |
HỌ VÀ TÊN |
CHỨC VỤ |
|
ĐIỆN THOẠI |
13 |
Huỳnh Kim Duyên |
Nhân viên |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
0347407736 |
Ngành Sư phạm Sinh học
Thông tin chung
- Tên ngành: Sư phạm Sinh học
- Mã ngành tuyển sinh: 7140213
- Tổ hợp xét tuyển: Toán, Hóa, Sinh (B00); Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
- Tên ngành được in trên bằng tốt nghiệp và bảng điểm: Sư phạm Sinh học.
Giới thiệu
Ngành Sư phạm Sinh học đào tạo giáo viên giảng dạy môn Sinh học cho các trường trung học phổ thông, có phẩm chất đạo đức tốt, có kiến thức chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm vững vàng để đáp ứng với nhu cầu đổi mới giáo dục và hội nhập quốc tế.
Sinh viên sẽ được học khối kiến thức đại cương và chuyên sâu về sinh học (ở cơ thể người, động vật, thực vật và vi sinh vật) và khối kiến thức nghiệp vụ sư phạm; được thực hành tại các phòng thí nghiệm; được trãi nghiệm thực tế; được tham gia nghiên cứu khoa học và được kiến tập - thực tập nghiệp vụ sư phạm tại các trường trung học phổ thông.
Vị trí việc làm
- Giáo viên Sinh học ở trường Trung học phổ thông, trường Trung học cơ sở
- Cán bộ quản lý phòng thí nghiệm tại các trường Trung học phổ thông, trường Trung học cơ sở.
- Chuyên viên Sinh học hoặc cán bộ quản lý ở các Trường phổ thông, Phòng Giáo dục, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Sở giáo dục và Đào tạo.
- Cán bộ nghiên cứu ở các Trung tâm nghiên cứu hoặc Viện nghiên cứu liên quan lĩnh vực Sinh học
Nơi làm việc
- Các trường Trung học phổ thông
- Các trường Trung học cơ sở
- Các cơ quan nhà nước: Phòng giáo dục, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm nghiên cứu, Viện nghiên cứu.